Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2022

Viêm gan A là gì?

Hình ảnh
Viêm gan A là gì? Viêm gan siêu vi A (HAV) là một căn bệnh do virus viêm gan A gây nên. Đây là một trong một số các loại virus viêm gan gây ảnh hưởng đến hoạt động gan. Người bệnh có thể bị suy giảm chức năng gan và có một số dấu hiệu điển hình như: sốt nhẹ, chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, vàng da, đau cơ, đau bụng hoặc đau tức, ngứa, vàng mắt, khó chịu ở vùng bụng trên bên phải, bên dưới xương sườn, nước tiểu sẫm màu. Các triệu chứng thường thuyên giảm sau khoảng 2 tháng nhưng ở một số bệnh nhân khác thì các triệu chứng kéo dài hoặc tái phát trong vòng 6 tháng. Bệnh nhân viêm gan A cấp tính nếu điều trị khỏi sẽ hồi phục hoàn toàn, trong khi viêm gan tối cấp hiếm khi xảy ra. Không giống như HBV, virus HAV không gây ra bệnh viêm gan mạn tính, tức là tình trạng viêm gan này không kéo dài quá 6 tháng và rất hiếm khi gây tử vong. Một tỷ lệ nhỏ tử vong trong tình cảnh của suy gan cấp tính. HAV có thể được điều trị khỏi hoàn toàn sau 2-4 tuần. Các cách phòng bệnh viêm gan A cũng là biện phá

Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ?

Hình ảnh
  Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ? Nguyên nhân gây ra gan nhiễm mỡ chủ yếu do rượu, bia. Trong nhiều trường hợp, có những bệnh nhân mắc gan nhiễm mỡ mà không thuộc nhóm sử dụng nhiều rượu. Khi cơ thể sản sinh quá nhiều mỡ hoặc chuyển hóa không kịp, lượng mỡ thừa sẽ tích trữ trong các tế bào gan và dẫn đến bệnh. Ngoài rượu bia ra còn một số nguyên nhân thường gặp khác như: Đồ uống có cồn: sử dụng quá nhiều rượu, bia, đồ uống có cồn. Và chúng còn làm giảm hiệu quả điều trị bệnh của các loại thuốc khác. Béo phì: Nguy cơ bị bệnh ở người béo phì cao gấp nhiều lần ở người bình thường. Cơ thể của người béo phì thường xuyên cung cấp chất béo vượt ngưỡng cơ thể hấp thu nên dẫn đến hiện tượng tích tụ mỡ trong gan. Mỡ máu cao: Lipid trong máu đi qua gan quá nhiều thì cholesterol trong máu tăng cao, vượt quá khả năng chuyển hoá của gan sẽ làm mỡ trong máu tồn đọng trong gan Tiểu đường: rối loạn chuyển hoá gluco, đường huyết cao sẽ tạo thành một lớp bao phủ khiến gan mất đi chức năng chuyển hoá cho

Thông tin cơ bản về thuốc tiêm Pentaglobin 50ml?

Thông tin cơ bản về thuốc tiêm Pentaglobin 50ml? Thành phần chính: Immunoglobulin 50mg/ml Nhà sản xuất: Biotest Pharma GmbH – Đức Số đăng ký: QLSP-0803-14, cv gia hạn số 5077/QLD-ĐK 8/4/19 hạn đến 14/10/2020 Đóng gói: Quy cách hộp 01 lọ x 10ml; 50ml; 100ml Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Nhóm thuốc: Cung cấp miễn dịch Bảo quản: Cần bảo quản lạnh từ 2-8 độ C. Thành phần của thuốc Pentaglobin 50ml Hoạt chất chính: Immunoglobulin 50mg/ml Tá dược : Natri clorua, Glycine, Natri axetat Thuốc Pentaglobin là thuốc gì? Thuốc Pentaglobin là thuốc cung cấp globulin miễn dịch cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch hay còn gọi là thuốc miễn dịch. Thuốc Pentaglobin là thuốc tiêm được bào chế dạng dung dịch tiêm trực tiếp vào máu giúp tăng cường hệ thống miễn dịch Cung cấp globulin miễn dịch cho các bệnh nhân suy giảm miễn dịch trong các trường hợp: – Liệu pháp bổ trợ cho liệu pháp kháng sinh trên các bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng. – Bổ sung globulin miễn dịch cho các bệnh nhân thiếu globulin mi

Cách phòng ngừa bong gân chân?

  Cách phòng ngừa bong gân chân ? Bong gân chân có thể gặp phải bong gân bất cứ lúc nào, nhưng vẫn nên lưu ý một số vấn đề sau để tránh nguy cơ chấn thương bong gân. Khởi động kĩ các khớp trước khi bắt đầu hoạt động thể dục thể thao: Hãy dành thời gian cho cơ và khớp được làm nóng, căng giãn từ từ trước khi vận động mạnh. Tập thể dục, thể thao thường xuyên: Hoạt động vừa phải mỗi ngày sẽ tốt hơn hoạt động mạnh chỉ một hoặc hai lần một tuần. Điều này giúp cơ bắp mềm mại và linh hoạt, chúng có thể nhanh chóng phục hồi và tăng cường theo thời gian. Giả sử không thể tập thể dục đủ 30 phút mỗi ngày, hãy chia nhỏ thành ba khoảng thời gian 10 phút tập thể dục. Ngay cả khi đi bộ ngay sau bữa trưa cũng có ích với sức khỏe bản thân. Hãy chú ý tới thời tiết, địa hình, mặt đường chạy bộ hay chơi thể dục, thể thao. Trời mưa, đường trơn trượt, gồ ghề sẽ khiến tăng nguy cơ trượt ngã và bong gân. Nghỉ giải lao phù hợp: Hãy lắng nghe cơ thể để biết bản thân nên ngừng tập luyện sao cho phù hợp. Nghỉ ngơ

Phòng ngừa men gan cao tại nhà

Hình ảnh
  Phòng ngừa men gan cao tại nhà Bệnh men gan cao thường có biểu hiện không rõ, khi bệnh nhân phát hiện ra bệnh thường ở mức độ nghiêm trọng ảnh hưởng tới sức khỏe, đặc biệt có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Để giảm nguy cơ trên, mỗi người bệnh cần phải có ý thức bảo vệ sức khỏe. Dưới đây Nhà thuốc AZ xin đưa ra một số biện pháp phòng chống men gan tăng.                        Men gan cao nên ăn gì, kiêng gì? Men gan cao nên ăn gì? Ăn nhiều rau:  rau xanh đảm bảo được hàm lượng vitamin và chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp khỏe hơn và giảm lượng mỡ trong gan. Một số rau tốt cho cơ thể như cải xanh, bắp cải, rau bina,… Ăn nhiều chất xơ hơn:  thực phẩm có chứa chất xơ giúp phá vỡ cholesterol và kiểm soát hàm lượng men gan. Chất xơ giúp tăng lượng mật sinh ra ở gan, làm giảm chất béo trong cơ thể.  Thực phẩm có tính oxi hóa:  thực phẩm trên không làm giảm nồng độ men gan nhưng sẽ giữ cho men gan luôn ổn định giúp cho lá gan hoạt động hiệu quả hơn. Ví dụ như các thực phẩm sau: củ

Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch

Hình ảnh
  Cơ chế tác động của bệnh nhiễm trùng đối với tim mạch Biến chứng tim mạch là hậu quả của nhiều cơ chế tác động khác nhau trên bệnh nhân nhiễm trùng.  Một số cơ chế tác động như sau: Tác động trực tiếp: Do vi khuẩn, ký sinh trùng hay độc tố.Tác động qua trung gian: Phản ứng viêm tại chỗ hoặc đáp ứng viêm toàn thể.Tác động gián tiếp: Thiếu máu nặng hoặc tăng áp động mạch phổi. Trong các biến chứng nhiễm trùng thì viêm phổi cộng đồng là nguyên nhân dẫn đến các biến cố tim mạch xuất hiện sớm, như suy tim, loạn nhịp tim, hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực không ổn định. Các yếu tố nguy cơ liên quan gồm: Tuổi cao.Tăng lipid máu.Staphylococcus aureus hoặc Klebsiella pneumoniae.Tăng mức độ nặng viêm phổi. Biến chứng tim mạch là hậu quả trên bệnh nhân nhiễm trùng.

Chẩn đoán viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em

Hình ảnh
  Chẩn đoán viêm mủ màng ngoài tim ở trẻ em 1 Triệu chứng lâm sàng Sốt : Nhiệt độ tăng cao, dao động là triệu chứng lâm sàng đầu tiên, biểu hiện của nhiễm khuẩn. Thời gian của sốt kéo dài hàng tuần.Khó thở: Sau khoảng 1- 2 tuần sốt cao, thì trẻ bắt đầu cảm thấy khó thở.Phù: Biểu hiện của suy tim, thường xảy ra sau khó thở và bắt đầu từ phù 2 chi dưới, hoặc phù kín đáo mi mắtĐau vùng trước tim (đối với trẻ lớn) gặp 15 – 80% các trường hợp, đặc điểm của đau ngực thường xuất hiện đột ngột, khi ho, hít vào sâu, hoặc thay đổi tư thế. Đau ngực thường lan ra sau lưng do 1/3 dưới màng ngoài tim có dây thần kinh hoành. Khám tim: tiếng tim xa xăm, tiếng cọ màng ngoài tim Các triệu chứng khác: khó thở, phù, gan to, mạch nhanh, tĩnh mạch cổ nổi và khi có dấu hiệu ép tim bệnh nhi có dấu hiệu mạch nghịch là khi đo huyết áp thì huyết áp tâm thu giảm ≥ 10mmHg trong thì hít vào so với thì thở ra. viêm mủ ngoài màng tim 2 Cận lâm sàng Chụp Xquang tim phổi: Hình tim to, bè, các cung tim không rõ, cuống t

Những triệu chứng thường gặp của bệnh viêm gan siêu vi B

  Những triệu chứng thường gặp của bệnh viêm gan siêu vi B Viêm gan siêu vi B có hai thể:  Viêm gan siêu vi B cấp tính và mạn tính -Viêm gan siêu vi B cấp tính:  là sự tồn tại của virus trong cơ thể bệnh nhân trong vòng 6 tháng kể từ khi phơi nhiễm với virus: Khoảng 70% người bệnh có thể hoàn toàn không có triệu chứng hay không vàng da. 30 % có vàng da, với các triệu chứng như: mệt mỏi, suy nhược cơ thể, sốt nhẹ, đau đầu, nôn, buồn nôn, chán ăn. Đau hạ sườn phải do gan lớn. Xuất hiện vàng da sau 3-7 ngày, nước tiểu sậm màu, phân có thể bạc màu. 0.1% – 0.5% bệnh nhân bị viêm gan thể tối cấp với thay đổi tri giác, phù não, rối loạn đông máu. Suy đa cơ quan, ARDS, hội chứng gan thận, rối loạn nhịp tim, nhiễm trùng, xuất huyết tiêu hóa, báng, phù toàn thân. Với 60% bệnh nhân tử vong Giai đoạn phục hồi: Sau 4-8 tuần khi có các triệu chứng đầu tiên. Vàng da giảm dần sau 2-4 tuần. -Viêm gan siêu vi B mạn tính:  tình trạng gây ra bởi nhiễm HBV kéo dài kéo dài trên 6 tháng. Triệu chứng lâm sang

Hở van 3 lá 1/4 là gì?

  Hở van 3 lá 1/4 là gì? Bệnh tim hở van 3 lá 1/4 là một trong những rối loạn hoạt động của van tim, trong đó van 3 lá không đóng đủ chặt, dẫn tới máu chảy ngược vào buồng tâm nhĩ khi tâm thất co bóp thay vì lên phổi. Hở van tim 3 lá được chia theo mức độ từ nhẹ đến nặng thành 4 mức độ bao gồm: Hở van tim 3 lá 1/4 Hở van tim 3 lá 2/4 Hở van 3 lá 3/4 Hở van 3 lá 4/4 Trong đó, bệnh hở van 3 lá 1/4 ở mức độ hở nhẹ nhất, có thể đó chỉ là hở sinh lý nhưng cũng có thể là hở bệnh lý nếu có đi kèm những triệu chứng như: mệt mỏi, khó thở, đau tức ngực,…

Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Bivosos 400mg

Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Bivosos 400mg Không khuyến cáo sử dụng hoạt chất sofosbuvir ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Khi hoạt chất sofosbuvir được sử dụng kết hợp với ribavirin hoặc peginterferon alfa/ribavirin, phụ nữ có khả năng sinh sản hoặc bạn tình là nam giới phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và trong khoảng thời gian sau khi điều trị theo khuyến cáo từ các chuyên gia. Trẻ sơ sinh hoặc các bà mẹ đang trong thời kỳ cho con bú nên ngưng quá trình điều trị với phác đồ có ribavirin. Không khuyến cáo dùng hoạt chất sofosbuvir đơn trị liệu và nên kê đơn kết hợp với các thuốc khác để điều trị viêm gan C. Nếu ngưng dùng hẳn các thuốc kết hợp với hoạt chất sofosbuvir thì cũng ngưng dùng sofosbuvir. Thận trọng khi sử dụng đồng thời Sosvir và thuốc kháng virus có tác động trực tiếp khác (ví dụ như các DAA, bao gồm daclatasvir, simeprevir và ledipasvir) và amiodaron kèm hoặc không kèm các thuốc có tác dụng làm chậm nhịp tim khác

Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc FDP Medlac 5g bao gồm: ►  Tên biệt dược:  FDP Medlac 5g ►  Thành phần hoạt chất có trong thuốc bao gồm:  Acid Fructose-1,6-Diphosphoric (dưới dạng Fructose-1,6-Diphosphat Trisodium hydrat) 3,75g (5g/50ml) ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm truyền ►  Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ thuốc bột + 1 lọ dung môi + 1 dụng cụ pha truyền dịch truyền + 1 bộ dây truyền dịch. ►  Phân loại thuốc:  Nhóm thuốc về tim mạch Thuốc FDP Medlac 5g là thuốc với công dụng gì? Fructose 1,6 Diphosphate trisodium là hoạt chất có trong thuốc có tác dụng thúc đẩy chuyển hóa nhằm cung cấp năng lượng cho tế bào của cơ thể, thúc đẩy quá trình hồi sức tim phổi (CPR), tăng cường khả năng và hiệu quả làm việc của tim, tăng hệ tuần hoàn tim ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim và bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu khẩn cấp. Thuốc FDP Medlac là thuốc gì

Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Vemlidy 25mg Thành phần chính:  Tenofovir alafenamide 25mg Công dụng:  Ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HBV từ đó điều trị bệnh virút viêm gan siêu vi B mãn tính ở giai đoạn xơ gan còn bù (chưa mất chức năng gan). Nhà sản xuất:  Gilead Sciences Ireland UC – Ireland Số đăng ký: VN3-249-19 Đóng gói:  Hộp 1 lọ x 30 viên Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Thuốc đường tiêu hóa         Thuốc Vemlidy 25mg của Gilead 1. Thuốc Vemlidy là gì Thuốc Vemlidy  25mg  có chứa hoạt chất tenofovir alafenamide. Đây là một loại thuốc kháng vi-rút, được gọi là chất ức chế transcriptase ngược nucleotide (NtRTI). Vemlidy được sử dụng để điều trị viêm gan B mãn tính (dài hạn) ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, nặng ít nhất 35 kg. Viêm gan B là một bệnh nhiễm trùng ảnh hưởng đến gan, gây ra bởi virus viêm gan B. Ở những bệnh nhân viêm gan B, Vemlidy kiểm soát nhiễm trùng bằng cách ngăn chặn virus nhân lên.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Votrient 400mg

Thận trọng khi sử dụng thuốc Votrient 400mg Thận trọng trong sử dụng thuốc Votrient 400mg: Khi bắt buộc dùng các thuốc khác với thuốc Votrient 400mg, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh. Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm. Trước khi sử dụng thuốc Vfend 200mg hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: các vấn đề về thận, nghiện rượu, các vấn đề về gan… Hạn chế đồ uống có cồn. Cần thận trọng khi dùng Votrient 400mg đồng thời với các thuốc khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc điều trị bệnh khác gần đây. Nếu xuất hiện các biểu hiện bất thường liên quan đến tác dụng phụ của thuốc dai dẳng hoặc nghiêm trọng, gọi ngay cho bác sĩ của bạn hoặc đến ngay trung y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bệnh nhân viêm gan B sử dụng thuốc Tenifo 300 như thế nào?

Hình ảnh
  Bệnh nhân viêm gan B sử dụng thuốc Tenifo 300 như thế nào Liều dùng Liều dùng được sử dụng trên các bệnh vi-rút viêm gan và theo dõi chức năng gan theo sự chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân nhiễm vi-rút nhưng chưa bị xơ gan được đưa đề nghị: Đối với bệnh nhân nhiễm HIV và dự phòng nhiễm: Uống một viên, mỗi ngày một lần. Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác. Đối với bệnh nhân Viêm gan siêu vi B mạn tính: Uống một viên, mỗi ngày một lần, sử dụng trong 48 tuần. Đối với Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ. Thuốc-Tenifo-300mg-giá-bao-nhiêu Cách dùng thuốc hiệu quả Sử dụng thuốc bằng đường uống, nên uống sau khi ăn no. Nếu quên liều trong 18 tiếng thì có thể bổ sung liều nhưng nếu gần với liều tiếp theo thì không uống 2 liều cùng một lúc tránh trường hợp quá liều. http://maps.google.com/url?q=https://nhathuocaz.com.vn

Hướng dẫn sử dụng Papilocare Gel

  Hướng dẫn sử dụng Papilocare Gel Nên dùng  Papilocare Gel   vào buổi tối, trước khi đi ngủ và bắt đầu sử dụng Papilocare Gel sau khi sạch kinh nguyệt Tháng đầu tiên: dùng Papilocare Gel 1 tuýp/ ngày, liên tục trong vòng 21 ngày. Sau đó nghỉ 7 ngày (là thời gian hành kinh) Tháng thứ 2 đến tháng thứ 6: dùng Papilocare Gel 1 tuýp/ ngày, cách ngày trong vòng 21 ngày. Sau đó nghỉ 7 ngày (là thời gian hành kinh) Sử dụng cho phụ nữ có nguy cơ cao nhiễm HPV, chưa có sang thương cổ tử cung: Liệu trình sử dụng là 6 tháng. Tốt nhất là làm HPV test định lượng trước và sau khi sử dụng Papilocare Gel để đánh giá kết quả chính xác nhất. Sử dụng cho phụ nữ nhiễm HPV, có sang thương cổ tử cung mức độ thấp ASCUS/LSIL: Liệu trình sử dụng là 6 tháng Có thể sử dụng riêng lẻ Papilocare Gel hayc kết hợp sau khi dùng (LEPP, laser, khoét chóp) Sử dụng ngay sau các tiến hành trên hay sau khi ngừng ra máu Làm các test tế bào học sau

Thuốc Terbisil 250mg có tốt không?

  Thuốc Terbisil 250mg có tốt không? Ưu điểm của thuốc Terbisil 250mg: Thuốc Terbisil 250mg được bào chế dưới dạng viên tiện lợi, dễ dùng. Hiệu quả của thuốc Terbisil 250mg điều trị tốt trong điều trị nấm da. Nhược điểm của thuốc Terbisil 250mg: Thuốc Terbisil 250mg có thể gây ra nhiều tác dụng phụ. Giá sản phẩm thuốc Terbisil 250mg có thể cao hơn các thuốc cùng hoạt chất. Hạn chế sử dụng thuốc Terbisil 250mg trên phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Terbisil 250mg

  Cách sử dụng và liều dùng thuốc Terbisil 250mg Cách dùng Uống thuốc Terbisil 250mg khi đói hoặc sau bữa ăn cùng với một ít nước, không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc Terbisil 250 mg. Tốt nhất nên dùng thuốc Terbisil 250mg vào cùng một thời điểm trong ngày. Liều dùng Người lớn 250 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị Thời gian điều trị còn phụ thuộc vào chỉ định và mức độ nghiêm trọng của nhiễm nấm. Nấm móng Ở hầu hết các bệnh nhân, thời gian điều trị thành công khoảng 6 – 12 tuần. Nhiễm nấm móng tay, thời gian điều trị thường khoảng 6 tuần.  Nhiễm nấm móng chân, đặc biệt móng chân cái, thời gian điều trị khoảng12 tuần. Trong một số trường hợp, đặc biệt móng mọc chậm, có thể cần thời gian điều trị lâu hơn. Hiệu quả lâm sàng tối ưu thường xuất hiện trong khoảng vài tháng sau khi chữa khỏi, nghĩa là khoảng thời gian cần thiết với sự phát triển của móng khỏe mạnh. Nấm da Nấm chân (kẽ ngón, bàn chân, cạnh chân) điều trị khoảng: 2 – 6 tuần. Nấm toàn thân điều trị khoảng: 2 – 4 tuần. N

Thuốc Poltraxon 1g được chỉ định trong trường hợp nào?

  Thuốc Poltraxon 1g được chỉ định trong trường hợp nào? Thuốc Poltraxon 1g có thành phần chính là Ceftriaxon được dùng điều trị những bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gồm viêm phổi do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus parainfluenzae, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Enterobacter aerogenes, Serratia marcescens; Nhiễm khuẩn trong bụng, bao gồm viêm màng bụng và viêm đường mật và nhiễm khuần đường tiêu hóa do Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumoniae; Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và thận do Proteus vulgaris, Morganella morganii, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae; Nhiễm khuẩn xương khớp do Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus. Streptococcus pneumoniae. Enterobacter species; Nhiễm khuẩn da mô mềm gồm cả vết thuong nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Staphylococcus ep

Những điều bạn cần biết trước khi dùng thuốc Vemlidy

Hình ảnh
          Thuốc Vemlidy 25mg của Gilead 1. Thuốc Vemlidy là gì Thuốc Vemlidy  25mg  có chứa hoạt chất tenofovir alafenamide. Đây là một loại thuốc kháng vi-rút, được gọi là chất ức chế transcriptase ngược nucleotide (NtRTI). Vemlidy được sử dụng để điều trị viêm gan B mãn tính (dài hạn) ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, nặng ít nhất 35 kg. Viêm gan B là một bệnh nhiễm trùng ảnh hưởng đến gan, gây ra bởi virus viêm gan B. Ở những bệnh nhân viêm gan B, Vemlidy kiểm soát nhiễm trùng bằng cách ngăn chặn virus nhân lên. https://nhathuochapu.vn/thuoc-tagrix-80mg-dieu-tri-ung-thu-phoi-gia-tot-nhat-ha-noi-hcm-2021/ 2. Những điều bạn cần biết trước khi dùng thuốc Vemlidy Đừng dùng Vemlidy nếu bạn bị dị ứng với tenofovir alafenamide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này (được liệt kê trong phần 6). à Nếu điều này áp dụng cho bạn, đừng dùng Vemlidy và nói với bác sĩ ngay lập tức. Cảnh báo và biện pháp phòng ngừa Cẩn thận không để truyền viêm gan B của bạn cho người khác.